go down nghĩa là gì

Trông đổ nát vậy nhưng thực chất lại là khu hạng sang nhé Photo by Zakaria Boumliha from Pexels. 'Down the line' = xuôi dòng (thời gian) -> trong tương lai; từ đầu đến cuối, hoàn toàn. Ví dụ. Gronkowski stressed (nhấn mạnh) that he is physically ready to play football now, but that mentally (tinh Định nghĩa Way down we go 'Way down we go' means to go deep down something as a group Đăng ký; Đăng nhập; Question Dailydazzie. 29 Tháng năm E.g. He is going down to lớn the ground. (Anh ấy sẽ đi xuống dưới tầng trệt rồi.) Decrease; to lớn change from a greater value khổng lồ a lesser one: giảm, đổi khác từ giá bán trị cao hơn nữa xuống quý hiếm thấp hơn. E.g. The GDP of the country went down dramatically last year due lớn the economic crisis. Nghĩa từ Go down on. Ý nghĩa của Go down on là: Thực hiện tình dục bằng miệng . Ví dụ cụm động từ Go down on. Ví dụ minh họa cụm động từ Go down on: - He WENT DOWN ON her. Anh ta thực hiện quan hệ tình dục bằng miệng với cô ấy. Một số cụm động từ khác Just go down the road a little way, turn left, and cross the bridge. Maybe we ought to go down to the library and check it out. At midday everyone would go down to Reg's Cafe. Bradley will go down in history as Los Angeles' longest serving mayor. The swelling had begun to go down, and he was able, with pain, to hobble. Telecharger Le Film J Ai Rencontre Le Pere Noel. Go down là gì? Cấu trúc, cách dùng Go down chi tiết nhất cùng với một số hình ảnh thú vị diễn ta từ Go down trong tiếng Anh. Trong tiếng Anh, các bạn thường hay gặp cụm từ "Go down", Go là đi mà down là xuống, vậy go down là đi xuống phải không nhỉ? Các bạn hãy cùng tìm hiểu cụm từ Go down có ý nghĩa như thế nào trong các tình huống khác nhau, liệu nó có ý nghĩa giống nhau hay không cùng với những lưu ý quan trọng khi dùng Go down các bạn nhé! Go down là gì? Go down nghĩa là gì nhỉ? Go down là một cụm động từ trong tiếng Anh, nó có nghĩa là suy thoái, đi xuống, chìm xuống, suy giảm hoặc là ngừng hoạt động và thường dùng để nói về việc giảm chất lượng, giảm năng suất trong nền kinh tế hoặc ở các lĩnh vực kinh doanh. Nói một cách dễ hiểu hơn Go có nghĩa là đi, down là xuống vậy kết hợp lại ta có Go down có nghĩa là đi xuống, thật đơn giản phải không nào? Bên cạnh đó, cũng có một số trường hợp khác Go down còn nói về hành động tự nhiên của con người trong cuộc sống hoặc là nói về các hiện tượng thiên nhiên gần gũi với chúng ta ví dụ như Anh ấy đi xuống cầu thang, thủy triều xuống, mặt trời xuống núi,...Bởi vậy, tùy vào hoàn cảnh hoặc mục đích của người nói người viết mà Go down sẽ được hiểu theo những cách khác nhau. Các bạn đọc Go down nhưng đã biết phát âm nó chính xác như thế nào không, hãy cùng xem cách phát âm của Go down nhé! Go down / ɡəʊ daʊn /. Ví dụ - She doesn't want to wait for the price to go down either because it won't be trendy anymore Cô ấy cũng không muốn đợi giảm giá vì nó sẽ không còn hợp thời trang nữa. - Can you go down to the barn and get me the yellow basket? Mẹ có thể đi xuống nhà kho và lấy cho con cái giỏ màu vàng được không?. Trong hai ví dụ này, ta thấy Go down còn mang ý nghĩa khác là giảm giá, nó có thể là giảm giá một chiếc đồng hồ, một chiếc váy, một bộ quần áo hay là một món trang sức nào đó. Cấu trúc Go down trong tiếng Anh chuẩn nhất Các cấu trúc thường gặp của Go down Sau khi tìm hiểu Go down trong tiếng Anh có nghĩa là gì và nó thuộc từ loại nào thì ở phần này hãy cùng tìm hiểu các cấu trúc chính của Go down có gì khác biệt so với các từ khác hay không nhé! Các cấu trúc chính của go down Go down có rất nhiều cách sử dụng, mỗi trường hợp có thể dùng các cấu trúc khác nhau tùy vào ý nghĩa muốn truyền tải đến người khác ở trong câu. Ta có 3 cấu trúc Go down chính như sau Go down something to something Go down as/ in something Go down well/ badly/ a treat Go down to somewhere Lưu ý khi dùng cấu trúc Go down Các lưu ý cần nắm khi dùng cấu trúc Go down mà các bạn không thể bỏ qua nếu muốn hiểu rõ về các chủ điểm tiếng Anh quan trọng! 1. Lưu ý khi dùng Go down trong các cấu trúc tiếng Anh Cấu trúc Go down something to something hiểu một cách đơn giản là đi xuống từ một cái gì đó. Cấu trúc này thường được dùng để nói về nguồn gốc của sự suy giảm, đi xuống hay suy thoái từ một cái gì đó. Cấu trúc Go down as/ in something có ý nghĩa đơn thuần là đi xuống như cái gì đó hoặc đi xuống trong cái gì đó. Nói một cách cụ thể thì nó thường được dùng để nói về sự so sánh việc đi xuống, suy giảm hoặc là suy thoái của cái này với cái kia hoặc sự đi xuống, suy thoái của một điều gì đó. Cấu trúc Go down well/ badly/ a treat có nghĩa là đi xuống theo chiều hướng tốt hoặc xấu. Chẳng hạn như Việc học đi xuống, doanh số đi xuống, năng lực đi xuống, anh ấy có thể đứng dậy và đi xuông cầu thang rồi,... Go down to somewhere là gì nhỉ? Go down to somewhere là đi xuống từ nơi nào đó, cấu trúc này được dùng trong trường hợp bạn muốn di chuyển từ địa điểm này qua địa điểm khác. Tuy nhiên có một lưu ý quan trọng nhất trong khi dùng từ "Go down" đó là bắt buộc các bạn phải biến đổi cụm từ "Go down" sao cho phù hợp với dạng thì được dùng trong câu. Thông thường, các bạn hay sử dụng chúng trong thì quá khứ đơn và được đổi từ go down sang went down nhưng ý nghĩa hoàn toàn không thay đổi. Go down có thể được dùng trong các tình huống nói về sự chỉ dẫn. Chẳng hạn như bạn đi xuống dưới cầu thang, sau đó bạn rẽ bên phải sẽ thấy một chiếc laptop, bạn có thể lấy nó để dùng. 2. Ví dụ về các cấu trúc của Go down The English center's shares that are experiencing volatility are now go down from 20 points to 4 points Cổ phiếu của trung tâm tiếng Anh đang có biến động hiện giảm từ 20 điểm xuống 4 điểm. Trong ví dụ này, để diễn đạt sự đi xuống của cổ phiếu từ đâu tới đâu ta dùng cấu trúc go down to something. He doesn't want his sports record to go down in the 2023 Olympics Anh ấy không muốn thành tích thể thao của mình đi xuống trong thế vận hội năm 2023. Ta dùng cấu trúc go down in.. có nghĩa là anh ấy không muốn thành tích của mình "đi xuống trong" thế vận hội này. The company's sales this year went down badly Doanh số của công ty năm nay đi xuống tệ hại. Trong ví dụ này ta dùng cấu trúc go down badly, tuy nhiên tại sao lại xuất hiện "went down badly" là bởi vì trong câu này ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những điều đã xảy ra trong quá khứ. Bởi vậy go down badly = went down badly. Hiểu một cách đơn giản là doanh số của công ty trong một năm vừa qua đã được tổng hợp lại và có số liệu cụ thể thì mới có thể đưa ra nhận xét "nó đi xuống một cách tệ hại" như vậy. Cách dùng Go down ở từng trường hợp cụ thể Dùng go down như thế nào nhỉ? Sau khi tìm hiểu cấu trúc của Go down trong tiếng Anh thì ta lại cùng khám phá những kiến thức trọng tâm về cách dùng của cụm từ "Go down". Go down sẽ được dùng để nói về điều gì hãy cũng xem hết phần này để hiểu rõ hơn nhé! Có 7 cách dùng chính của Go down trong đời sống hằng ngày, nó đều là những cách dùng rất phổ biến mà bất kỳ ai cũng có thể sử dụng, tùy vào lĩnh vực hay chủ đề mà họ muốn đề cập tới. Cách dùng 1 Go down dùng để nói về sự suy giảm của một điều gì đó, cụ thể như sự giảm giá trị, giảm chất lượng, giảm số lượng, giảm kích thước hay là giảm cấp độ. Ví dụ Sales of this restaurant went down drastically in March of this year Doanh thu của nhà hàng này đã giảm mạnh vào tháng 3 năm nay. Trong ví dụ này, ta thấy được sự đi xuống về khả năng kinh doanh của nhà hàng, nó diễn đạt sự suy giảm của chất lượng, số lượng từ đó kéo theo việc suy giảm về mặt doanh thu, ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của nhà hàng trong lĩnh vực dịch vụ ăn uống. Cách dùng 2 Go down dùng để nói về sự đi xuống hoặc suy giảm của những hiện tượng tự nhiên, cụ thể là sự đi xuống của mặt trời vào buổi chiều tối, sự giảm xuống của thủy triều ở trên biển, sự giảm sút của mực nước sông sau cơn bão,... Ví dụ On autumn afternoons, we sit on the beach and watch the tide go down Những buổi chiều mùa thu, chúng ta ngồi trên bãi biển và nhìn thủy triều xuống. Không phải "go down" ở trong câu luôn luôn diễn tả một điều tiêu cực nào đó, trong tường hợp này, "go down" nằm trong câu để thể hiện sự thú vị của một hiện tượng thiên nhiên, mọi người có thể ngắm nhìn nó và nó mang lại sự thư giãn sau những ngày dài làm việc mệt mỏi. Cách dùng 3 Go down dùng để nói về việc đi xuống đâu đó sẽ đạt được những gì mà họ mong muốn hoặc nói về khả năng di chuyển của các loài thực vật. Ví dụ We took the directions on the road and followed the forest go down to the pier to return to the mainland today Chúng tôi đi theo chỉ dẫn trên đường và men theo rừng cây đi xuống bến tàu để trở về đất liền ngày hôm nay. Sau khi đi theo sự chỉ dẫn và đi xuống địa điểm cần đến thì những người này có thể trở về đất liền trong ngày hôm nay. Đó chính là điều mà họ muốn làm được. Cách dùng 4 Go down dùng để ghi lại một cách cụ thể hoặc ghi nhớ điều gì đó, ở trường hợp này ta thường dùng cấu trúc go down in/ on. Ví dụ The Covid pandemic will go down in the list of the most dangerous diseases in terms of respiratory infection Đại dịch Covid sẽ được ghi vào trong danh sách các bệnh nguy hiểm nhất về lây nhiễm đường hô hấp. Go down in được dịch một cách máy móc là đi xuống trong, nhưng trong câu nói này "Go down in" được hiểu là "ghi vào/ đi vào". Bởi vậy, câu nói trên sẽ có nghĩa là "Đại dịch Covid sẽ được ghi vào trong danh sách" chứ không phải là "Đại dịch Covid đi xuống trong danh sách". Cách dùng 5 Go down dùng để nói về sự đi xuống của chức năng, suy giảm của chức năng hay có thể tệ hơn là ngừng hoạt động của một công cụ hoặc phương tiện nào đó. Ví dụ Battery backup should prevent the phone system from going down in the event of a power cut Pin dự phòng sẽ ngăn hệ thống điện thoại ngừng hoạt động trong trường hợp bị cắt điện. Ta thấy go down in sẽ được biến đổi phù hợp với thì của câu, bởi vậy trong câu này "go down in" và "going down in" đều có nghĩa hoàn toàn giống nhau là đi xuống. Tuy nhiên, văn phong tiếng Việt không giống với tiếng Anh, vì thế chúng ta không dịch là "Pin dự phòng sẽ ngăn hệ thống điện thoại đi xuống hoạt động trong trường hợp bị cắt điện" mà nó sẽ được biến đổi một chút để trở thành câu nói "Pin dự phòng sẽ ngăn hệ thống điện thoại ngừng hoạt động trong trường hợp bị cắt điện". Nó vừa logic mà đảm bảo được nội dung cần truyền tải đến người đọc một cách chính xác nhất. Cách dùng 6 Go down được sử dụng trong trường hợp muốn diễn tả hoặc nhận xét về những sự việc đã xảy ra cho tới thời điểm hiện tại, nó có thể là sự giảm phong độ, sự thua cuộc hoặc bị đánh bại bởi điều gì đó. Ví dụ France's seven-match unbeaten streak ended yesterday when they went down 0 - 2 to Portugal Chuỗi 7 trận bất bại của Pháp đã kết thúc vào ngày hôm qua khi họ thất bại 0-2 trước Bồ Đào Nha. Một ý nghĩa khác của go down trong tiếng Anh đó là "thất bại". Tuy nhiên, "Loes, lost" cũng có nghĩa là "thất bại hay thua cuộc", tùy vào người truyền tải thông tin, mà ta có thể sử dụng từ ngữ nào tùy ý thích. Trong trường hợp này, trận đấu đã được kết thúc, bởi vậy sự thất bại "go down" sẽ được biến đổi thành "went down" chứ không phải ta viết sai đâu nhé! Cách dùng 7 Go down dùng để nói về sự chuyển xuống cấp độ thấp hơn hoặc là địa điểm thấp hơn. Ví dụ She went down to the factory with her uncle for the first time when she was 20 years old Cô đi xuống nhà máy với chú lần đầu tiên khi cô ấy 20 tuổi. Các bạn sẽ có thắc mắc tại sao bài học nói về Go down mà trong ví dụ lại ghi là went down. Vậy Went down là gì? Như đã trình bày ở các ví dụ trên, go down là từ ở dạng nguyên mẫu chưa biến đổi nhưng khi dùng ở thì quá khứ đơn sẽ được biến đổi thành went down. Ý nghĩa hoàn toàn giống nhau chẳng qua went down được dùng trong câu để nói về những việc đã xảy ra trong quá khứ, người nói chỉ muốn nhắc lại mà thôi. Có nhiều người áp dụng một cách máy móc thì họ sẽ viết là "She go down to the factory with her uncle for the first time when she was 20 years old". Về ý nghĩa khi dịch qua tiếng Việt nó cũng giống như tiếng Anh, tuy nhiên cấu trúc ngữ pháp sẽ hoàn toàn sai. Đây là một sai lầm rất dễ gặp phải khi dùng go down các bạn cần lưu ý và ghi nhớ nhé! Cách dùng 8 Ta dùng cụm từ "Go down with!". Vậy Go down with là gì nhỉ? Go down khi kết hợp với with sẽ mang ý nghĩa là mắc bệnh hoặc bị bệnh. Ví dụ Many people have gone down with an attack of infectious diseases in 2 years Nhiều người đã bị nhiễm bệnh trước sự tấn công của bệnh truyền nhiễm trong 2 năm. Chỉ duy nhất trường hợp này mà các bạn có thể dùng cụm từ go down, tuy nhiên theo sau nó bắt buộc phải sử dụng ''with''. Một số hình ảnh thú vị nói về "Go down" Go down - Đoàn người đi xuống thuyền Go down - Cô gái đang đi xuống cầu thang Go down - Mặt trời xuống Go down - Nhân viên văn phòng đi lên và đi xuống cầu thang Go down - Con mèo đang đi xuống Go down - Thủy triều xuống Go down - Cổ phiếu đi xuống Video bài hát nói về từ Go down Trong video dưới đây, trong bài hát "Go down, Moses"các bạn sẽ được khám phá thêm một ý nghĩa thú vị khác xung quanh từ go down. Ngoài diễn tả cụm từ này, các bạn còn có thể rèn luyện cho mình kỹ năng nghe cùng cách phát âm chuẩn của các từ vựng trong tiếng Anh. Video vừa mang lại sự thư giãn lại có thể hỗ trợ các bạn học tốt tiếng Anh, hãy cùng xem để hiểu hơn nhé! Ngoài ra có một bài hát rất quen thuộc với các bạn là fan của Spice, một ca sỹ nổi tiếng người nước ngoài đó chính là "Go down deh", vậy các bạn có hiểu từ Go down deh nghĩa là gì trong tiếng Anh không? hãy xem hết video sau để cùng hiểu hơn về cụm từ Go down nhé! Ngày hôm nay mang đến cho các bạn những sự trải nghiệm thú vị không những về lý thuyết mà còn có các hình ảnh và video diễn tả ý nghĩa của từ "Go down". Go down còn có thể được dùng trong tình huống nào, cách nói ra sao,... tất cả được tổng hợp trong một bài học. Và đừng quên ghé thăm trang web thường xuyên để có thể nắm bắt được những kiến thức quan trọng về ngữ pháp cũng như các câu nói, từ vựng quen thuộc trong tiếng Anh. Nếu các bạn muốn chúng tôi giải đáp điều gì thêm hãy comment phía dưới nhé! Chúc các bạn học tốt! Bạn đang xem Go down nghĩa là gì Go down là sự chìm xuống, suy thoái, suy giảm, giảm xuống hoặc đóng cửa. Tùy từng ngữ cảnh của câu, cụm từ này sẽ mang nhiệm vụ biên tập ý nghĩa của câu. Một số câu tiếng Anh về go down là sự chìm xuống, suy thoái, suy giảm hoặc đóng cửa. Cụm từ này thường đc dùng trong ngành nghề thương mại. Ngoài ra, tùy vào hoàn cảnh của cuộc tiếp xúc, ý nghĩa của cụm từ này sẽ vẫn các biên tập khác. Một số câu tiếng Anh về go down. I heard rumors about that company owing their employees for several months. If they decided lớn sue, the company will go down và the boss might have lớn flee lớn an another country lớn escape. Tôi có nghe tin đồn về cái doanh nghiệp bận rộn thiếu chuyên viên vài tháng trời. Nếu họ khởi kiện, doanh nghiệp sẽ sụp đổ and giám đốc phải trốn thiếu đến một nước khác để tẩu thoát. I understand clearly the corruption of that terrible business. They encourage crunch culture và overwork their Viết Go down là gìNo wonder why such a big corporation would go down so quickly in a matter of months. Tôi hiểu quá rõ sự sụy tàn của cái tồi tệ đó mà. Ho khuyến khích cái văn hóa truyền thống bóc lột sức lao động and bắt chuyên viên làm việc quá mức. Hỏi sao mà một tập đoàn lớn to như thế có thêm thể sụp đổ trong thời hạn có vài tháng như thế. I really want lớn have that Gucci bag now but I don’t have enough money lớn buy it. I also don’t want lớn wait for the price lớn go down either because it won’t be trendy anymore. Maybe I’ll ask my rich uncle lớn buy it for me as a surprise present. Mình rất muốn mua chiếc túi Gucci ấy ngay hiện giờ nhưng mình lại không có đủ tiền. Mình cũng chẳng muốn đợi đến lúc cái túi ấy sale vì lúc đấy nó không còn là xu thế nữa. Có lẽ mình sẽ nói người cậu giàu có mua nó cho mình như 1 món quà đột ngột. Bài viết go down là gì đc tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV. Xem thêm Thế Nào Là Câu Đặc Biệt Là Gì ? Câu Đặc BiệtThể Loại Share Kiến Thức Cộng ĐồngBài Viết Go Down Là Gì – Anh à, Hãy Cúi Xuống, Và Go Down Cho EmThể Loại LÀ GÌNguồn Blog là gì Go Down Là Gì – Anh à, Hãy Cúi Xuống, Và Go Down Cho Em “Go down in flames” là gì?/ɡəʊ daʊn ɪn fleɪmz/Tụt dốc; thất bại nặng nề; bị hủy hoại; tan thành mây “go down in flames” được định nghĩa là “to fail spectacularly, to end suddenly and completely, be utterly ruined or wrecked”.Phân biệt “go down in flames” và “fail”“Go down in flames” và “fail” đều đề cập đến kết quả tiêu cực, nhưng chúng có sự khác biệt về nghĩa và được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau.“Go down in flames” là một cụm từ có nghĩa là thất bại một cách ngoạn mục, thường trong một hoàn cảnh công khai hoặc đầy kịch tính. Cụm từ này thường được sử dụng khi thất bại có ý nghĩa lớn hoặc có hậu quả về lâu dài. Nó mang màu sắc đậm đà và sống động hơn, và đôi khi nó có thể được sử dụng một cách hài hước hoặc châm biếm để nhấn mạnh mức độ nghiêm trọng của thất khi đó, “fail” là một động từ mang nghĩa không thành công trong việc đạt được một mục tiêu, đáp ứng một tiêu chuẩn hoặc hoàn thành một nhiệm vụ. “Fail” là một thuật ngữ trung lập và tổng quát hơn có thể được sử dụng trong cả các ngữ cảnh xã giao và trang trọng. Nó không mang cùng một mức độ nghĩa với sự kiện thất bại đầy kịch tính và châm biếm như “go down in flames”.Tóm lại, “go down in flames” là một cụm từ ẩn dụ sống động và màu sắc hơn, ngụ ý một sự thất bại ngoạn mục và công khai. Trong khi “fail” là một thuật ngữ tổng quát và trung lập hơn miêu tả một sự thất bại hoặc không đáp ứng mong dụ phân biệt “go down in flames” và “fail”The business partnership went down in flames at breakneck speed because both sides failed to accept each other's hệ đối tác kinh doanh tụt dốc với tốc độ chóng mặt vì cả hai bên đều thất bại trong việc chấp nhận quan điểm của nhau.“Go down in flames” ở đây được dùng để nói về sự thất bại ngoạn mục và nhanh chóng của cuộc đối tác kinh doanh được nhắc đến. Ngoài ra, thất bại này cũng mang ý nghĩa lớn nên việc sự dụng cụm trên là hợp khi đó “fail” được dùng để miêu tả sự không thành công không trọng đại trong một việc bình thường, không kịch tính việc chấp nhận quan điểm của nhau“Go down in flames” trong ngữ cảnh thực tếTình huống 1Alex I heard that Mark's presentation didn't go so well. Did you catch it?Emily Oh yes, it definitely went down in flames. It was a disaster from the Really? What happened?Emily Well, first off, he seemed completely unprepared. Then, he stumbled over his words and couldn't answer any of the questions from the Yikes! That sounds It was. And to make matters worse, his slides were filled with errors and had no clear structure. It was hard to follow Poor guy. It's never easy to see someone go through Yeah, it's tough. But hopefully, he'll learn from this experience and come back stronger next Tôi nghe nói rằng bài thuyết trình của Mark không diễn ra tốt lắm. Bà có được xem nó không?Emily Ừ, đúng, thất bại thảm hại luôn. ngay từ đầu nó đã là thảm họa Thế cơ á? Chuyện gì đã xảy ra thế?Emily Thì,, đầu tiên, nó dường như hoàn toàn không chuẩn bị. Xong lại lắp bắp và không trả lời được câu hỏi nào của khán Chết thật! Nghe đau Đau mà. Và tệ hơn nữa, các slide của nó đầy lỗi và chả có cấu trúc rõ ràng gì cả. Khó mà theo nổi được Tội nghiệp phết. Thấy người khác trải qua việc đấy cũng thấy thương Vâng, cũng khổ. Nhưng hy vọng là nó sẽ rút kinh nghiệm và lần sau làm tốt hơn huống 2Breaking News Political Debate Goes Awry!In a highly anticipated political debate held last night, tensions ran high as the candidates clashed on critical issues. However, what was expected to be a substantive discussion turned into a heated exchange that ultimately went down in debate, which aimed to shed light on the candidates' policy proposals and visions for the future, quickly devolved into a series of personal attacks and mudslinging. As tempers flared, meaningful dialogue was replaced by verbal jabs and a failure to address key witnessed an unfortunate spectacle as the candidates resorted to insults, talking over each other, and disregarding the moderator's attempts to maintain order. The event that was supposed to inform the electorate left many feeling disillusioned and mới nhất Cuộc tranh luận chính trị trở nên tồi tệ!Trong một cuộc tranh luận chính trị rất được mong đợi được tổ chức vào đêm qua, căng thẳng tăng cao khi các ứng cử viên xung đột về các vấn đề quan trọng. Tuy nhiên, những gì được mong đợi là một cuộc thảo luận thực chất đã biến thành một cuộc trao đổi sôi nổi và cuối cùng đã sụp đổ hoàn tranh luận, đáng lẽ ra nhằm mục đích làm sáng tỏ các đề xuất chính sách và tầm nhìn cho tương lai của các ứng cử viên, đã nhanh chóng biến thành một loạt các cuộc tấn công và xúc phạm cá nhân. Khi cơn nóng nảy bùng lên, cuộc đối thoại lẽ ra phải có ý nghĩa đã bị thay thế bằng những lời nói châm chọc và sự thất bại trong việc giải quyết những mối quan tâm xem đã chứng kiến một cảnh tượng đáng tiếc khi các ứng viên lăng mạ, nói át nhau và coi thường nỗ lực duy trì trật tự của người điều hành. Sự kiện được cho là sẽ thông báo cho các cử tri đã khiến nhiều người cảm thấy vỡ mộng và chán tập ứng dụngXác định tình huống phù hợp để sử dụng thành ngữ “go down in flames” để miêu tả tình huốngYou forgot your ideas and had technical errors while giving your startup business failed to get supporters and closed down very tripped and fell on his highly-anticipated movie “Ulta Luigi Brothers” received many negative managed to get a IELTS mỗi tình huống có thể sử dụng “go down in flames”, mở rộng tình huống đó bằng 2-3 câu, trong đó có sử dụng thành ngữ “go down in flames”. Đáp án gợi ýTH1 YesBecause you forgot your ideas and even had technical errors mid-speech, your presentation has gone down in flames and you’re unlikely to receive good YesThanks to a failure to gain supporters, the startup business never even managed to grow and become a legitimate business, and instead went down in flames and failed No vì đây chỉ là một sự thất bại bé, không ảnh hưởng lâu YesBecause the movie was highly-anticipated and hyped, its failure can be considered a very ironic and disastrous one. Despite preparation and support from fans, the movie went down in No vì đây là tình huống nói về sự thành kếtQua bài học này, tác giả đã giới thiệu thành ngữ go down in flames khi muốn nói điều gì đó, hay kế hoạch nào đó tụt dốc; thất bại nặng nề; bị hủy hoại; tan thành mây khói và hướng dẫn cách sử dụng thành ngữ thông qua đoạn hội thoại giao tiếp thực tế. Đồng thời bài viết còn đưa ra bài tập giúp người học tăng khả năng vận dụng và ghi nhớ thành ngữ tốt hơn. Hy vọng bài học này giúp người học có thêm cách để diễn đạt câu chính xác hơn. TRANG CHỦ phrase Chiều được số đông khán giả chưa bao giờ là dễ. Photo by Aleksandr Neplokhov from Pexels "Go down well with somebody" hoặc "go off well" là được đón nhận bởi số đông, khán giả... . Nghĩa ngược lại là "go down badly". Ví dụ Whitney Houston hologram ảnh ba chiều doesn’t go down well with This Morning viewers. The benchmark điểm chuẩn Arab Light crude oil dầu thô went down 9 percent on average versus previous month. Only a 4 percent price reduction, therefore, has not gone down well with people. They were all absolutely overwhelmed choáng ngợp. They seemed really, really happy with it so that went down well and David was really impressed that we got Anthony Chapman on board, who will run in quite a few races for us. The link between these two Warrens is her wonkish conviction lòng tin that people are problems to be fixed by legislation pháp luật. This is traditional progressivism thuyết tiến bộ, and it should go down well in the Kennedy State. Thu Phương Tin liên quan

go down nghĩa là gì