review ngành quốc tế học

Vì sao Trường đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội không tăng học phí? TIN TỨC 16 August 2022. Thông báo Tuyển sinh Đào tạo từ xa trình độ đại học (NEU - Elearning) Đợt 8 Khu vực miền Trung và Nam 2022 đi đầu về khối ngành kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh; Lập trình viên Quốc tế. Advanced Diploma in Software Engineering (ADSE) 30 tháng (04 Học kỳ) Học kỳ 1. Áp dụng tư duy để viết chương trình trong ngôn ngữ lập trình C. Dùng HTML5/CSS3/ JavaScript để lập trình các cấu trúc web và ứng dụng. Nghiên cứu Framework Boostrap và Jquery để thiết Với ngành kinh doanh quốc tế, mình cần hoàn thành hết 24 môn học trong vòng 4 năm, tương đương 288 tín chỉ. Mỗi năm sẽ có khoảng 8 môn học (96 tín chỉ) với mức học phí mỗi năm vào khoảng 290 triệu đồng (khoảng $12.500). Mỗi kỳ học tối thiểu 2 môn và tối đa 4 môn, mình chọn học 3 môn/kì, kéo dài 12-13 tuần. Đặc biệt, sinh viên được học tập với đội ngũ chuyên viên, giảng viên quốc tế. Cơ hội nhận học bổng nếu có thành tích học tập tốtThực tập hưởng lương và thời cơ thực tập tại quốc tế theo chương trình link của nhà trường ( Áp dụng với những nhóm ngành Du Khi tham gia chương trình, bạn sẽ học những môn đại cương chung của hai ngành học, còn riêng những môn chuyên ngành thì học phí chỉ còn 70%. Điều này giúp bạn có thể tiết kiệm một khoảng chi phí khi tham gia chương trình đao ftaoj song bằng của Viện Đào tạo Quốc tế HUTECH . Telecharger Le Film J Ai Rencontre Le Pere Noel. Thời gian đào tạo 04 năm Khối lượng kiến thức 138 - 140 tín chỉ không bao gồm Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng - An ninh Đối tượng đào tạo theo quy định chung về công tác tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Mục tiêu đào tạo Về kiến thức Có kiến thức tương đối sâu và rộng về ngôn ngữ, văn hóa, văn học Anh, rèn luyện và phát huy các kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh được học ở mức độ thành thạo, cho phép người học đạt được trình độ nghiệp vụ vững vàng giảng dạy tiếng Anh ở các bậc học, làm công tác biên - phiên dịch trong các lĩnh vực kinh tế - văn hóa - xã hội Về kỹ năng - Có kỹ năng vận dụng các kiến thức ngôn ngữ và văn hóa để giải quyết các vẫn đề đặt ra trong quá trình công tác và nghiên cứu. - Bước đầu hình thành năng lực nghiên cứu khoa học về ngôn ngữ, văn học hoặc văn hóa Anh, cũng như có khả năng hành nghề trong một số hoạt động dịch vụ khác như hướng dẫn du lịch, bảo tàng,... Chuẩn đầu ra cho sinh viên Về kiến thức - Có hiểu biết về nguyên lý cơ bản cuả triết học Mác - Lênin, đường lối chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh, có những kiến thức cơ bản về các lĩnh vực khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn phù hợp với ngành được đào tạo; có sức khỏe tốt đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xà hội chủ nghĩa. - Có kiến thức về tin học văn phòng, thống kê xã hội để đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao. - Có trình độ tiếng Anh tương đương từ 450 - 500 điểm TOEFL. - Nắm vững các kiến thức cơ sở của ngành đồng thời sinh viên có kiến thức cơ bản về giao tiếp liên văn hóa trong văn viết cũng như trong văn nói. - Nắm vững các kiến thức chuyên ngành Hoa Kỳ học gồm Lịch sử hình thành của Hoa Kỳ, thể chế chính trị của Hoa Kỳ, các vấn đề về văn hóa - văn học, xã hội, kinh tế của Hoa Kỳ cũng như quan hệ Việt Mỹ để vận dụng trng các vị trí công tác khác nhau Về kỹ năng - Có kỹ năng song ngữ thành thạo nghe nói đọc viết bằng tiếng Việt và tiếng Anh - Có kỹ năng ứng xử liên văn hóa với người đến từ các quốc gia khác nhau - Có kỹ năng tư duy phản biện, lý luận và đánh giá các vấn đề trong quan hệ quốc tế - Có kỹ năng nghiên cứu cơ bản các vấn đề trong quan hệ quốc tế hoặc văn hóa - văn học Cơ hội nghề nghiệp Những người tốt nghiệp cử nhân ngành Quốc tế học có khả năng công tác trên lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy tại các trường THPT và cao đẳng nếu tích lũy đủ tín chỉ vè chuyên ngành sư phạm tiếng anh và phục vụ trong các ngành liên quan đến quốc tế và quan hệ đối ngoại. Cụ thể, họ có thể đảm nhận công tác về quan hệ quốc tế tại các trường đại học và cao đẳng, viện nghiên cứu, cơ quan đối ngoại, cơ quan thông tấn, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nhà nước hoặc tư nhân, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ trong nước hoặc ngoài nước. Họ cũng có thể làm công tác biên - phiên dịch nếu tích lũy đủ các học phần liên quan. - Có khả năng tự tiếp tục học tập, nghiên cứu ở trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ hoặc nâng cao trình độ để đảm nhận những chức vụ trong công tác giảng dạy, nghiên cứu và quản lý quan hệ quốc tế. Nguồn Đại học Ngoại ngữ Huế REVIEW NGÀNH QUAN H QUỐỐC TẾỐ / QUAN H CỐNG CHÚNGỆ ỆXem ra thì ngành này 2-3 năm gầần đầy đ c cho là m t ngành hot đúng không ? V y cho nên ượ ộ ạ ậmình seẽ nói vêầ ch ng trình h c v i tr i nghi m h c thoi nhen, tr ng nào đào t o ngành, c ươ ọ ớ ả ệ ọ ườ ạ ơh i vi c làm ngành,… các b n có th biêết đ c nh ng điêầu đó ch v i 1 cú click trên youtube, ộ ệ ạ ể ượ ữ ỉ ớvầy nên nêếu b n c m thầếy muôến biêết thêm vêầ nh ng c m nghĩ c a mình thì please hãy tp t c ạ ả ữ ả ủ ụtheo dõi TR I NGHI M TRONG QUÁ TRÌNH H CẢ Ệ Ọ- Năm 1 nên ch toàn là đ i c ng, rầết nhiêầu đ i c ng, ch a chính th c h c vào ỉ ạ ươ ạ ươ ư ứ ọchuyên ngành, các môn đ i c ng là các môn nh Pháp lu t đ i c ng nè, L ch s ạ ươ ư ậ ạ ươ ị ửVăn Minh thêế gi i nè, Teamwork n a nè,… nghe thì rầết nhàm chán đúng hong, thì ớ ữđúng i, nó chán c cờ ự , dô h c mà ng lên ng xún, không có t đ ng l c m măết, ọ ủ ủ ộ ự ởđ c bi t là ngành này l i thiên h ng xã h i nhiêầu h n, nên v i m t đ a theo ban tặ ệ ạ ướ ộ ơ ớ ộ ứ ựnhiên nh mình thì đầy chính là 1 liêầu thuôếc mê nôầng đ cao, có kh năng đ a ta ư ộ ả ưvào m i cu c bay nh y trong giầếc ngọ ộ ả ủ- Bù l i thì môn Nh p môn chuyên ngành rầết thú d , mình đ c nghe gi ng viên k rầết ạ ậ ị ượ ả ểnhiêầu vêầ nh ng tr i nghi m c a thầầy cô, đ c thù ngành là có làm m i có cái đ h c, ữ ả ệ ủ ặ ớ ể ọnên năm 1 lên nghe t ng i đi tr c đ c m mang tầầm măết lăếm m i ng i, h c ừ ườ ướ ượ ở ọ ườ ọcách thuyêết trình, cách piching,… quá tr i điêầu hay, nh ng nh c đi m là hầầu nh ờ ư ượ ể ưgi ng viên h seẽ không gi ng bài, cũng nh cũng không có giáo trình h c, môẽi b a thìả ọ ả ư ọ ữh t come-up v i m t ch đêầ đ d y, không theo quy tăếc nào hêết nên vi c ghi chép ọ ự ớ ộ ủ ể ạ ệrầết là quan tr ng, mình ph i struggle 1 tuầần đầầu thì m i có th theo k p, nh ng mà ọ ả ớ ể ị ưcái mình đ c nghe và têếp thu rầết x ng ứ- Thuyêết trình và teamwork c c kì, c c kì nhiêầu, theo mình nh thì ngoài tuầần đầầu tênự ự ớra, k t sau đó thì tuầần nào mình cũng có thuyêết trình, t 3-4 cái m t tuầần, ch y ể ừ ừ ộ ạcontent, dl, ppt,… tăết th , vô cùng nhiêầu, và ph i d a vào th thầầy cô nói trên l p rôầiở ả ự ứ ớxào nầếu l i, vì v y nêếu ai xác đ nh dầến thần vào ngành, hãy trang b cho b n m t kh ạ ậ ị ị ạ ộ ảnăng nói trc dám đông và m t trái tm săết đá b t l i teamates không biêết điêầu ậ ạ- Gi i văn, ngo i ng là m t l i thêế, vì 2 yêếu tôế này năầm rãi rác trong m i môn mình ỏ ạ ữ ộ ợ ọh c, vì mình thi hay ki m tra cũng toàn t lu n, vào biêết ngõ chémọ ể ự ậ , ngo i nh thì ạ ữtheo mình là yêếu tôế băết bu c, năm 1 thì chtrinh TA khá nhàn, nh ng vêầ sau thì ch a ộ ư ưchăếc- Siêng l t tktok và dôết toán thì nên h c ngành này ướ ọ 2. CH Y S KI NẠ Ự Ệ- Rầết là vui, mình nghĩ seẽ không ai đ đ a sv năm 1 nh mình đ ng chung team đầu ể ứ ư ứnh ng mà mình may măến đã có c h i làm BTC cho 2-3 s ki n, và ph i nói, th c s ư ơ ộ ự ệ ả ự ựnó hoàn toàn là nh ng gì mà mình muôến làm, ki u mình nh n ra th t sáng suôết nh ữ ể ậ ậ ưtheo ngành này luôn á mn, rầết m t nhé nh ng sau khi nhìn l i nh ng th đ c mình ệ ư ạ ữ ứ ượkiêến t o ra, nó satsfed lăếmạWhy is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole document. Tìm kiếm Review khác Đại học Kinh tế Quốc dân là một trường Đại học uy tín với hơn 60 năm bề dày lịch sử và truyền thống lâu đời. Đến với NEU, sinh viên sẽ được trải nghiệm một môi trường học tập với cơ sở vật chất tiên tiến hiện đại, chất lượng đào tạo các ngành kinh tế hàng đầu cả nước. Mọi sinh viên đều có cơ hội tham gia các cuộc thi mang tính trải nghiệm thực tế, nhận sự hỗ trợ từ các các cố vấn chuyên gia có kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực như GO Finance, Marketing On Air, Đại học Kinh tế Quốc dân hứa hẹn là một môi trường đào tạo lý tưởng để chinh phục con đường học vấn. 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân luôn là một trong những cái tên được săn đón nhiều nhất trong mỗi mùa tuyển sinh. Vậy ngôi trường này có điểm gì đặc biệt? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé. Nội dung bài viết1 Thông tin chung2 Vì sao nên theo học tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân?3 Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Kinh tế Quốc dân4 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh các ngành nào?5 Học phí của trường Đại học Kinh tế Quốc dân là bao nhiêu6 Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế Quốc dân chính xác nhất7 Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường8 Tốt nghiệp trường Đại học Kinh tế Quốc dân có dễ xin việc không?9 Review đánh giá trường Đại học Kinh tế Quốc dân có tốt không? Thông tin chung Tên trường Trường Đại học Kinh tế Quốc dân NEU – National Economics University Địa chỉ 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Website Facebook Mã tuyển sinh KHA Email tuyển sinh tuyensinhchinhquy Số điện thoại tuyển sinh Lịch sử phát triển Trường Đại học Kinh tế Quốc dân NEU được thành lập lần đầu vào ngày 25/1/1956 với tên gọi là Trường Kinh tế Tài chính. Ngày 22/5/1958, trường được đổi tên thành Trường Đại học Kinh tế Tài chính. Tháng 1/1965, Trường lại một lần nữa được đổi tên thành trường Đại học Kinh tế Kế hoạch. Ngày 22/10/1985, Trường được đổi tên Trường thành trường Đại học Kinh tế Quốc dân từ Quyết định số 1443/QĐ-KH. Mục tiêu phát triển Đưa NEU trở thành trường đại học quốc tế, tự chủ, có hệ thống quản lý hiện đại và chuyên nghiệp. Đại học Kinh tế Quốc dân là một lựa chọn ưu tiên cao nhất của người học có hoài bão và tâm huyết để đóng góp cho sự phát triển của cộng đồng và xã hội. Trường trở thành địa điểm làm việc của những chuyên gia có năng lực chuyên môn và kinh nghiệm về kinh tế, quản lý và kinh doanh. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân? Đội ngũ giảng viên Hiện trường có 722 giảng viên cơ hữu trong đó có 15 giáo sư, 109 Phó giáo sư, 227 Tiến sĩ, 364 Thạc sĩ. Đây đều là những cán bộ đầu ngành, có vai trò cốt cán trong việc giảng dạy, quản lý và chuyển giao công nghệ. Cơ sở vật chất Khuôn viên của trường có tổng diện tích là m², gồm 496 phòng học, hội trường và phòng làm việc, 30 trung tâm học liệu và 7 trung tâm nghiên cứu, phòng thực hành, thí nghiệm. Thư viện điện tử hiện đại với đầu sách, 47 đầu báo, tạp chí chuyên ngành, chuyên đề tốt nghiệp, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, 783 đề tài NCKH. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Kinh tế Quốc dân Thời gian tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo lịch của Bộ GD&ĐT. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng tuyển sinh NEU thực hiện tuyển sinh đối với tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương trong phạm vi cả nước và quốc tế. Phương thức tuyển sinh Xét tuyển thẳng. Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2023. Xét tuyển kết hợp. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Điểm đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến của NEU là 18 điểm. Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022. Riêng đối với phương thức xét tuyển kết hợp, các thí sinh phải đáp ứng các tiêu chí sau Đối tượng 1 Thí sinh có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 01/6/2021 SAT >= 1200 hoặc ACT >= 26 khi thi cần đăng ký mã của Trường với tổ chức thi SAT là 7793-National Economics University và ACT là 1767-National Economics University. Đối tượng 2 Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 >= 18. Đối tượng 3 Thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 01/6/2021 IELTS >= hoặc TOEFL ITP >= 500 hoặc TOEFL iBT >= 46. Có kết quả thi THPT năm 2022 >= 18 điểm Đối tượng 4 Thí sinh thuộc cả 2 tiêu chí Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi HSG cấp tỉnh/thành phố hoặc đạt giải khuyến khích kỳ thi HSG quốc gia, các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh. Có kết quả thi THPT năm 2022 >= 18 điểm. Đối tượng 5 Thí sinh đáp ứng cả 03 tiêu chí Là học sinh các trường THPT chuyên hoặc là học sinh các trường THPT trọng điểm quốc gia. Có điểm trung bình chung học tập >= 8,0 của 5 học kỳ bất kỳ cao nhất của lớp 10, 11, 12. Có kết quả thi THPT năm 2022 >= 18 điểm. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Nhà trường thực hiện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các thí sinh được quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh hiện hành. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân học mấy năm? Thời gian khoá học là 4 năm Trường Đại học Kinh tế Quốc dân học có dễ ra trường không? Điều này phụ thuộc vào năng lực của bản thân Trường Đại học Kinh tế Quốc dân là trường công hay tư? Là trường đại học công lập Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh các ngành nào? Cũng như mọi năm, NEU tuyển sinh với các ngành học đa dạng như ngành Kinh tế quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Quan hệ công chúng, Ngôn ngữ Anh… STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác Chương trình học bằng tiếng Việt 1 7310106 Kinh tế quốc tế 60 60 A00, A01, D01, D07 2 7340120 Kinh doanh quốc tế 60 60 A00, A01, D01, D07 3 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 60 60 A00, A01, D01, D07 4 7340115 Marketing 110 110 A00, A01, D01, D07 5 7340122 Thương mại điện tử 30 30 A00, A01, D01, D07 6 7810201 Quản trị khách sạn 30 30 A00, A01, D01, D07 7 7340301 Kế toán 120 120 A00, A01, D01, D07 8 7340302 Kiểm toán 60 60 A00, A01, D01, D07 9 7340101 Quản trị kinh doanh 140 140 A00, A01, D01, D07 10 7340121 Kinh doanh thương mại 90 90 A00, A01, D01, D07 11 CT1 Ngân hàng 75 75 A00, A01, D01, D07 12 CT2 Tài chính công 50 50 A00, A01, D01, D07 13 CT3 Tài chính doanh nghiệp 75 75 A00, A01, D01, D07 14 7340404 Quản trị nhân lực 60 60 A00, A01, D01, D07 15 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 60 60 A00, A01, D01, D07 16 7310101 Kinh tế 110 110 A00, A01, D01, D07 17 7310105 Kinh tế phát triển 115 115 A00, A01, D01, D07 18 7310108 Toán kinh tế 30 30 A00, A01, D01, D07 19 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 60 60 A00, A01, D01, D07 20 7480201 Công nghệ thông tin 60 60 A00, A01, D01, D07 21 7480101 Khoa học máy tính 30 30 A00, A01, D01, D07 22 7380107 Luật kinh tế 60 60 A00, A01, D01, D07 23 7380101 Luật 30 30 A00, A01, D01, D07 24 7310107 Thống kê kinh tế 60 60 A00, A01, D01, D07 25 7340116 Bất động sản 65 65 A00, A01, D01, D07 26 7340401 Khoa học quản lý 65 65 A00, A01, D01, D07 27 7340403 Quản lý công 35 35 A00, A01, D01, D07 28 7340204 Bảo hiểm 90 90 A00, A01, D01, D07 29 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 35 35 A00, A01, D01, D07 30 7850103 Quản lý đất đai 30 30 A00, A01, D01, D07 31 7310104 Kinh tế đầu tư 90 90 A00, A01, B00, D01 32 7340409 Quản lý dự án 30 30 A00, A01, B00, D01 33 7620114 Kinh doanh nông nghiệp 30 30 A00, A01, B00, D01 34 7620115 Kinh tế nông nghiệp 40 40 A00, A01, B00, D01 35 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 40 40 A00, A01, B00, D01 36 7320108 Quan hệ công chúng 30 30 A01, D01, C03, C04 37 7220201 Ngôn ngữ Anh tiếng Anh hệ số 2 70 70 A01, D01, D09, D10 38 POHE Các chương trình định hướng ứng dụng POHE – tiếng Anh hệ số 2 210 210 A01, D01, D07, D09 Các chương trình học bằng tiếng Anh Môn tiếng Anh hệ số 1 1 EBBA Quản trị kinh doanh E-BBA 80 80 A00, A01, D01, D07 2 EPMP Quản lý công và Chính sách E-PMP 40 40 A00, A01, D01, D07 3 EP02 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro Actuary 25 25 A00, A01, D01, D07 4 EP03 Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh DSEB 25 25 A00, A01, D01, D07 5 EP05 Kinh doanh số E-BDB 25 25 A00, A01, D01, D07 6 EP06 Phân tích kinh doanh BA 25 25 A00, A01, D01, D07 7 EP07 Quản trị điều hành thông minh E-SOM 25 25 A01, D01, D07, D10 8 EP08 Quản trị chất lượng và Đổi mới E-MQI 25 25 A01, D01, D07, D10 9 EP09 Công nghệ tài chính BFI 25 25 A00, A01, D07, B00 10 EP04 Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ACT-ICAEW 25 25 A00, A01, D01, D07 11 EP12 Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế AUD-ICAEW 25 25 A00, A01, D01, D07 12 EP13 Kinh tế học tài chính FE 25 25 A00, A01, D01, D07 Các chương trình học bằng tiếng Anh Môn tiếng Anh hệ số 2 1 EP01 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh BBAE 60 60 A01, D01, D07, D09 2 EP11 Quản trị khách sạn quốc tế IHME 25 25 A01, D01, D09, D10 3 EP10 Đầu tư tài chính BFI/Ngành Tài chính – Ngân hàng 25 25 A01, D01, D07, D10 4 EP14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế LSIC 25 25 A01, D01, D07, D10 Học phí của trường Đại học Kinh tế Quốc dân là bao nhiêu Theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ, các trường ĐH áp dụng mức tăng học phí không quá 10% hàng năm. Dựa theo lộ trình tăng học phí mọi năm, dự kiến năm 2023 NEU tiếp tục tăng học phí với mức 7%. Tương đương từ VNĐ- VNĐ cho một năm. Xem thêm Học phí đại học Kinh tế Quốc dân NEU mới nhất Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế Quốc dân chính xác nhất Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân STT Chuyên ngành Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh EP01 A01, D01, D07, D09 TN THPT Anh X 2 2 Quản trị khách sạn Quản trị khách sạn 7810201 A01, D01, D09, D10 TN THPT 3 Kế toán Kế toán EP04 A00, A01, D01, D07 Tích hợp chứng chỉ quốc tế TN THPT 4 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro EP02 A00, A01, D01, D07 TN THPT 5 Khoa học dữ liệu EP03 A00, A01, D01, D07 Khoa học dữ liệu trong kinh tế & kinh doanh TN THPT 6 Đầu tư tài chính EP10 A01, D01, D07, D10 TN THPT Anh X 2 7 Quản trị chất lượng và Đổi mới EP08 A01, D01, D07, D10 TN THPT 8 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01, D07 TN THPT 9 Quản trị điều hành thông minh EP07 A01, D01, D07, D10 TN THPT 10 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, D01, D07 TN THPT 11 Quản lý tài nguyên và môi trường Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 A00, A01, D01, D07 TN THPT 12 Quản lý công và Chính sách EPMP A00, A01, D01, D07 TN THPT 13 Kinh tế học Kinh tế 7310101 A00, A01, B00, D01 TN THPT 14 Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý 7340405 A00, A01, D01, D07 TN THPT 15 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh EBBA A00, A01, D01, D07 TN THPT 16 Công nghệ tài chính EP09 A00, A01, D07, B00 TN THPT 17 Phân tích kinh doanh EP06 A00, A01, D01, D07 TN THPT 18 Thương mại điện tử Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, D01, D07 TN THPT 19 Kinh doanh thương mại Kinh doanh thương mại 7340121 A00, A01, D01, D07 TN THPT 20 Quản trị nhân lực Quản trị nhân lực 7340404 A00, A01, D01, D07 TN THPT 21 Kinh doanh số EP05 A00, A01, D01, D07 TN THPT 22 Kinh tế phát triển Kinh tế 7310105 A00, A01, D01, D07 TN THPT 23 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, D07 27 TN THPT 24 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, D07 TN THPT 25 Quản lý đất đai Quản lý đất đai 7850103 A00, A01, D01, D07 TN THPT 26 Kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế 7340120 A00, A01, D01, D07 28 TN THPT 27 Quan hệ công chúng Quan hệ công chúng 7320108 A01, D01, C03, C04 TN THPT 28 Thống kê kinh tế Thống kê kinh tế 7310107 A00, A01, D01, D07 TN THPT 29 Khoa học quản lý Khoa học quản lý 7340401 A00, A01, D01, D07 TN THPT 30 Kinh tế quốc tế Kinh tế 7310106 A00, A01, D01, D07 TN THPT 31 Kinh tế đầu tư Kinh tế đầu tư 7310104 A00, A01, B00, D01 TN THPT 32 Quản lý dự án Quản lý dự án 7340409 A00, A01, B00, D01 TN THPT 33 Bất động sản Bất động sản 7340116 A00, A01, D01, D07 TN THPT 34 Luật kinh tế Luật 7380107 A00, A01, D01, D07 27 TN THPT 35 Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Anh 7220201 A01, D01, D09, D10 TN THPT Anh X 2 36 Toán kinh tế Toán kinh tế 7310108 A00, A01, D01, D07 TN THPT 37 Marketing Marketing 7340115 A00, A01, D01, D07 28 TN THPT 38 Luật Luật 7380101 A00, A01, D01, D07 TN THPT 39 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh EP01 DGNLQGHN 40 Quản trị khách sạn Quản trị khách sạn EP11 DGNLQGHN 19 41 Kế toán Kế toán 7340301 DGNLQGHN 42 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro EP02 DGNLQGHN 20 43 Khoa học dữ liệu EP03 DGNLQGHN 44 Đầu tư tài chính EP10 DGNLQGHN 45 Quản trị chất lượng và Đổi mới EP08 DGNLQGHN 46 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 DGNLQGHN 47 Quản trị điều hành thông minh EP07 DGNLQGHN 48 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 DGNLQGHN 49 Quản lý tài nguyên và môi trường Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 DGNLQGHN 50 Quản lý công và Chính sách EPMP DGNLQGHN 51 Kinh tế học Kinh tế 7310101_1 DGNLQGHN 52 Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý 7340405 DGNLQGHN 53 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh EBBA DGNLQGHN 54 Công nghệ tài chính EP09 DGNLQGHN 55 Phân tích kinh doanh EP06 DGNLQGHN 56 Thương mại điện tử Thương mại điện tử 7340122 DGNLQGHN 57 Quản trị khách sạn Quản trị khách sạn 7810201 DGNLQGHN 58 Kinh doanh thương mại Kinh doanh thương mại 7340121 DGNLQGHN 59 Quản trị nhân lực Quản trị nhân lực 7340404 DGNLQGHN 60 Kinh tế phát triển Kinh tế 7310105 DGNLQGHN 61 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin 7480201 DGNLQGHN 62 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh 7340101 DGNLQGHN 63 Quản lý đất đai Quản lý đất đai 7850103 DGNLQGHN 64 Kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế 7340120 DGNLQGHN 65 Quan hệ công chúng Quan hệ công chúng 7320108 DGNLQGHN 66 Thống kê kinh tế Thống kê kinh tế 7310107 DGNLQGHN 67 Khoa học quản lý Khoa học quản lý 7340401 DGNLQGHN 68 Kinh tế quốc tế Kinh tế 7310106 DGNLQGHN 69 Kinh tế đầu tư Kinh tế đầu tư 7310104 DGNLQGHN ĐGNL 70 Quản lý dự án Quản lý dự án 7340409 DGNLQGHN 71 Bất động sản Bất động sản 7340116 DGNLQGHN 72 Luật kinh tế Luật 7380107 DGNLQGHN 73 Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Anh 7220201 DGNLQGHN ĐGNL 74 Toán kinh tế Toán kinh tế 7310108 DGNLQGHN 75 Marketing Marketing 7340115 DGNLQGHN 76 Luật Luật 7380101 DGNLQGHN 77 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 A00, A01, B00, D01 TN THPT 78 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 DGNLQGHN 79 Kiểm toán Kiểm toán EP12 A00, A01, D01, D07 TN THPT 80 Kiểm toán Kiểm toán 7340302 DGNLQGHN 81 Kinh tế EP13 A00, A01, D07 TN THPT 82 Kinh tế EP13 DGNLQGHN Kinh tế học tài chính 83 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng EP14 A00, A01, D01, D07 TN THPT Anh X 2 84 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng EP14 DGNLQGHN 85 Kinh tế nông nghiệp Kinh tế nông nghiệp 7620114 DGNLQGHN 86 Kinh doanh nông nghiệp 7620114 A00, A01, B00, D01 TN THPT 87 Kinh doanh nông nghiệp 7620114 DGNLQGHN 88 Bảo hiểm Bảo hiểm 7340204 A00, A01, D01, D07 TN THPT 89 Bảo hiểm Bảo hiểm 7340204 DGNLQGHN 90 Kiểm toán Kiểm toán 7340302 A00, A01, D01, D07 TN THPT 91 Kinh tế và quản lý đô thị Kinh tế 7310101 A00, A01, B00, D01 TN THPT 92 Kinh tế và quản lý đô thị Kinh tế 7310101_2 DGNLQGHN 93 Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực Kinh tế 7310101 A00, A01, B00, D01 TN THPT 94 Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực Kinh tế 7310101 DGNLQGHN 95 Khoa học máy tính Khoa học máy tính 7480101 A00, A01, D07 TN THPT 96 Khoa học máy tính Khoa học máy tính 7480101 DGNLQGHN 97 Quản lý công Quản lý công 7340403 A00, A01, D07 TN THPT 98 Quản lý công Quản lý công 7340403 DGNLQGHN 99 Tài chính – Ngân hàng 7340201 DGNLQGHN 100 Kế toán EP04 DGNLQGHN Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế 101 Kiểm toán EP12 DGNLQGHN Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế 102 Quản trị khách sạn POHE1 DGNLQGHN 103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành POHE2 DGNLQGHN Quản trị lữ hành 104 Marketing POHE3 DGNLQGHN Truyền thông marketing 105 Luật POHE4 DGNLQGHN 19 Luật kinh doanh 106 Quản trị kinh doanh POHE5 DGNLQGHN Quản trị Kinh doanh thương mại 107 Khoa học quản lý POHE6 DGNLQGHN Quản lý thị trường 108 Nghiên cứu phát triển POHE7 DGNLQGHN 19 Thẩm định giá 109 Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, D01, D07 TN THPT 110 Kế toán Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D07 TN THPT 111 Quản trị khách sạn EP11 D01, D09, D10 TN THPT Anh X 2 112 Quản trị khách sạn POHE1 A00, A01, D01, D07 TN THPT 113 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành POHE2 A00, A01, D01, D07 TN THPT Anh X 2 114 Marketing POHE3 D01, D07, D09 TN THPT Anh X 2 Truyền thông marketing 115 Luật POHE4 D01, D07, D09 Luật kinh doanh TN THPT Anh X 2 116 Quản trị kinh doanh POHE5 D01, D07, D09 TN THPT Anh X 2 Quản trị kinh doanh thương mại 117 Khoa học quản lý POHE6 D01, D07, D09 35 Ngành Quản lý thị trường TN THPT Anh X 2 118 Nghiên cứu phát triển POHE7 D01, D07, D09 35 Ngành Thẩm định giá TN THPT Anh X 2 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm Điểm chuẩn đại học Kinh tế Quốc dân NEU Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Nhà trường còn tổ chức các diễn đàn khởi nghiệp với những chuyên gia khởi nghiệp hàng đầu đã thu hút rất nhiều các bạn trẻ tham gia. Đồng thời, tạo dựng nhiều không gian khởi nghiệp để cho sinh viên thỏa sức sáng tạo, phát triển tư duy tạo tiền đề sau tốt nghiệp. Ngoài ra trong quá trình học tập sinh viên còn được hưởng những quyền lợi như là Xét cấp học bổng từng học kỳ đối với sinh viên loại khá, giỏi trở lên. Được hưởng trợ cấp xã hội và ưu đãi giáo dục theo quy định của Nhà nước. Tham gia các hoạt động và chương trình trong quá trình học tập tại trường. Được tư vấn giới thiệu nơi thực tập và việc làm trong thời gian thực tập. Tốt nghiệp trường Đại học Kinh tế Quốc dân có dễ xin việc không? Trường Đại học Kinh tế Quốc dân là trường đại học đào tạo kinh tế top tại Việt Nam. Vì vậy sinh viên trường đều có cơ hội việc làm sau tốt nghiệp. Và điều này cũng phụ thuộc rất lớn vào quá trình học tập của mỗi sinh viên. Review đánh giá trường Đại học Kinh tế Quốc dân có tốt không? Đại học Kinh tế Quốc dân là một trường Đại học uy tín với hơn 60 năm bề dày lịch sử và truyền thống lâu đời. Đến với NEU, sinh viên sẽ được trải nghiệm một môi trường học tập với cơ sở vật chất tiên tiến hiện đại, chất lượng đào tạo các ngành kinh tế hàng đầu cả nước. Mọi sinh viên đều có cơ hội tham gia các cuộc thi mang tính trải nghiệm thực tế, nhận sự hỗ trợ từ các các cố vấn chuyên gia có kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực như GO Finance, Marketing On Air, Đại học Kinh tế Quốc dân hứa hẹn là một môi trường đào tạo lý tưởng để chinh phục con đường học vấn. Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc Khối ngành Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Pháp Luật, Toán và Thống Kê Hệ đào tạo Đại học Review Đại học Kinh tế Quốc dân NEU Mùa thi Đại học đang đến gần, chắc hẳn các em đang chọn trường, chọn ngành nhỉ. Nay chị share một bài review ngành Kinh tế Quốc tế từ bạn Long trong group Scholarship Hunters của page mình để cả nhà tham khảo nhé. __________________________________ Giới thiệu một chút mình là Long sinh viên năm cuối chuyên ngành kinh tế quốc tế của Trường Đại học Thương Mại HN và sẽ tốt nghiệp vào tháng 6/2022. Trong bài viết này mình hy vọng dựa vào trải nghiệm cá nhân có thế giúp các bạn học sinh nhận thức đúng và trúng về trúng về một chuyên ngành có cái tên tương đối chất. Về nội dung, để giúp các bạn dễ follow mình sẽ chia ra làm 4 phần gồm Các trường đào tạo, Chương trình giảng dạy, Cơ hội việc làm và Cuối cùng là sự thật về ngành. Về các trường đại học đã và đang đào tạo chuyên ngành này bao gồm Đại học Kinh tế Quốc dân HN Đại học Kinh tế thuộc Đại học Quốc gia HN Học viện Ngoại giao HN Đại học Ngoại thương HN Đại học Thương mại HN Đại học Ngân hàng Đại học Kinh tế Đại học Kinh tế Tài chính TP. Ngoài ra cũng cần lưu ý thêm, chuyên ngành Kinh tế quốc tế sẽ được chia làm 2 phân nhóm nhỏ hơn gồm – Kinh tế quốc tế Định hướng Thương mại quốc tế, gồm các trường như TMU, NEU…. – Kinh tế quốc tế Định hướng Tài chính quốc tế Trong phạm vị bài viết này do bản thân là một sinh viên theo định hướng thương mại quốc tế nên mình chỉ xin phép tập trung vào phân nhóm này. Về nội dung đào tạo phân theo một học, mình sẽ chia làm 3 nhóm như sau Nhóm 1 Kiến thức cơ sở ngành gồm Kinh tế vi mô Khái niệm cơ bản về Kinh tế, Quy luật cung cầu giá cả, hành vi người tiêu dùng. Kinh tế vĩ mô Nghiên cứu về cách nền kinh tế vận hành, các chỉ báo kinh tế cơ bản của một quốc gia như GDP, lạm phát, tăng trưởng, chính sách tài khóa – tiền tệ Kinh doanh quốc tế Khái niệm về hoạt động kinh doanh quốc tế, các mô hình hoạt động của các công ty đa quốc gia, lợi thế cạnh tranh, văn hóa doanh nghiệp… Kinh tế quốc tế Tìm hiểu về hoạt động kinh tế quốc tế, lý thuyết về hoạt động thương mại quốc tế như lý thuyết trọng thương, vòng đời sản phẩm, học thuyết HO… Kinh tế quốc tế 2 Tìm hiểu về thuế quan hạn ngạch, tác động của các liên minh thương mại tới phúc lợi quốc gia… Ngoài ra còn một số môn học khác như kinh tế đầu tư, đầu tư quốc tế, quản trị đa văn hóa, quản trị chiến lược toàn cầu, quản lý nhà nước về thương mại… Nhìn chung nhóm kiến thức này mang nặng tính lý thuyết và hàn lâm, phù hợp cho người làm chính sách, định hướng nghiên cứu và giảng dạy tính ứng dụng không cao. Tuy nhiên, việc nắm vững các môn học này cũng đem lại một hiểu biết sâu rộng về hoạt động kinh tế quốc tế và thương mại quốc tế. Nhóm 2 Kiến thức chuyên ngành Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế Hợp đồng ngoại thương, tập quan thương mại quốc tế Incoterm, các loại hình hoạt động thương mại quốc tế như gia công, mua bán đối lưu… Giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế Chứng từ trong hoạt động giao nhận hàng hóa, quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa… Đàm phán thương mại quốc tế Quy trình đàm phán, văn hóa đàm phán các nước, đặc biệt hơn là thư tín thương mại. Hội nhập kinh tế quốc tế Các định chế thương mại quốc tế như WTO, các hiệp định thương mại quốc tế AFTA, RCEP… Ngoài ra còn có một số môn học khác như Nghiệp vụ hải quan, chính sách kinh tế quốc tế, phòng về thương mại, thanh toán quốc tế… Nhìn chung nhóm kiến thức này được đánh giá là thực tiễn sát sườn phù hợp với người làm việc trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Nhóm cuối là các học phần mà người học có thể tự do lựa chọn như logistics, chuỗi cung ứng, thương mại điện tử… Cái này sẽ tùy trường. Vậy học kinh tế quốc tế ra làm gì Nếu như các bạn đã tìm kiếm hoặc có nghiên cứu trước có thể thấy một số thông tin như “Sinh viên ngành Kinh tế quốc tế hay chuyên ngành hẹp Kinh doanh quốc tế sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại các đơn vị Bộ Công thương, bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Sở Công thương, Sở Kế hoạch và đầu tư, cơ quan xúc tiến thương mại và các bộ, ngành có liên quan Các văn phòng quản lý đầu tư nước ngoài, các tổ chức kinh tế và xã hội Các trường đại học, các viện nghiên cứu kinh tế” Điều này thật ra không sai nhưng cơ hội nhìn chung là rất rất rất thấp do có nhiều vấn đề nhạy cảm trong khu vực công mà mình không muốn nhắc đến trong bài viết này. Vậy đa số sinh viên chuyên ngành kinh tế quốc tế sẽ làm việc ở những vị trí nào và công việc gì Làm việc cho các cty đa quốc gia, MNC…tuy nhiên với tỷ lệ thấp <3%. Hiện nay mình đang có một số bạn bè làm trong các công ty như Samsung, Shopee, Unilever… Tuy nhiên một lần nữa khẳng định con số này là rất rất rất nhỏ và thường là các cá nhân xuất sắc. Nhân viên xuất nhập khẩu, làm việc tại các công ty sản xuất, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hoặc các doanh nghiệp FDI có nhà máy tại VN. Các công việc bạn phải quan tâm có thể là theo dõi hàng hóa, tìm kiếm nguồn hàng, sale hàng xuất, khai báo hải quan cho hàng xnk…tùy theo loại hình doanh nghiệp. Các công ty giao nhận hàng hóa hay còn gọi là forwarder tại các vị trí như sale, chứng từ, vận hành…các đầu việc như sale dịch vụ Mình nhớ không lầm người ta gọi là bán cước, Khai báo hải quan, Làm chứng từ cho hàng hóa… Nhân viên tại phòng thanh toán quốc tế hoặc nhân viên tài trợ xuất nhập khẩu. Cái này có nhưng cá nhân mình thấy hiếm hoặc có thể do mình chưa rõ. Ngoài ra một số bạn cũng thể du học thạc sĩ để tìm kiếm những cơ hội mới hoặc trở về nước làm giảng viên. Lưu ý con đường này dài khó và không đơn giản. Cuối cùng đương nhiên là trái ngành cái này thì đa dạng muôn màu, muôn vẻ từ banker, marketing… nhưng nhìn chung cũng hiếm và ít. Tựu trung lại thì làm việc thiên về xuất khẩu hàng hóa và làm việc cho các công ty giao nhận sẽ được đa số các bạn sinh viên KTQT theo đuổi. Đấy là họ chọn còn tốt không thì hên xui nha, đôi khi là vị họ không có lựa chọn khác chứ chưa chắc từ đầu đã định hướng như vậy. Vậy ngành này có ưu nhược gì Nhược điểm – Chọn ngành theo kiểu Ag tao thấy hot thì chọn, nghe quốc tế có vẻ sang hoặc đấy là ngành hot điểm cao trường này trường kia, cuối cùng mới vỡ lở ra là không thích. – Đọc mấy cái định hướng onl và ảo tưởng mình sẽ trở thành chuyên gia hoặc làm ở các cơ quan to ụ như vừa nói ở trên nhưng thật ra thì cơ hội ~ 0 – Làm xuất nhập khẩu và forwarder cũng có một số vấn đề như công việc áp lực hoặc cơ hội phát triển không cao tại một số vị như như sale hoặc chứng từ… thiên hạ hay đồn lương tiền việt đền tiền đô. – Mông lung về cuộc sống do không định hướng tốt từ ban đầu sau này không hứng thú với xnk hay các công ty giao nhận…Bạn hoàn toàn có thể theo các hướng khác nhưng vẫn câu trên cơ hội thấp và chỉ cho những ng xs Ưu điểm – Công việc nhiều, dễ xin việc tại VN. Với kim ngạch xnk gấp đôi quy mô nền kinh tế và tốc độ tăng trường khoảng 10% một năm thì ngoại thương vẫn là một mảng cá nhân mình thấy nhiều cơ hội. Rất nhiều bạn bè mình tương đối dễ tìm được công việc trong mảng này. – Đa số các trường đào tạo ngành này đều uy tín và có đầu vào tốt nên nhìn chung môi trường học tập cạnh tranh nhiều cơ hội – Đây là một chuyên ngành được tranh bị kiến thức tương đối đầy đủ và hoàn chỉnh về hoạt động thương mại quốc tế từ cơ bản cho đến các môn có tính ứng dụng cao. – Nếu bạn biết cố gắng và trở nên cạnh tranh thì làm việc tại các FDI, MNC vẫn là cơ hội rất đáng giá và rộng mở…hoặc bạn có thể du học nếu muốn. Trên đây là toàn bộ review của cá nhân mình về ngành KINH TẾ QUỐC TẾ đương nhiên do kinh nghiệm còn hạn chế và sự khác biệt về chương trình đào tạo giữa các trường nên nếu có sai sót mong mọi ng có thể nhẹ nhàng góp ý. Lời cuối, hy vọng với bài viết có chút dài này sẽ giúp các bạn học sinh hiểu hơn về ngành và cơ hội việc làm sau này. Chúc các bạn có những lựa chọn thật sáng suốt cho tương lai của mình. __________________________________

review ngành quốc tế học